Honda City 1.5 G 2018

559.000.000

  • Hỗ trợ mua xe trả góp
  • Đăng ký lái thử miễn phí
  • Nhiều chương trình ưu đãi & khuyến mãi
  • Liên hệ để được tư vấn trực tiếp

Ra đời vào năm 1996, qua hơn 20 năm phát triển, Honda City đã trở thành một mẫu xe toàn cầu của Honda với gần 3.5 triệu xe được giao đến tay khách hàng trên toàn cầu tính đến hết tháng 4/2017.

Chính thức được giới thiệu đến thị trường Việt Nam từ tháng 9/2014, City thế hệ 4 đã rất thành công, là một trong những xe sedan cỡ nhỏ bán chạy nhất phân khúc B với các giá trị vượt trội về vận hành và tiết kiệm nhiên liệu. Đặc biệt, năm 2016, City là mẫu xe có mức tăng trưởng về doanh số bán và thị phần cao nhất trong phân khúc.

Tiếp nối thành công, ngày 19 tháng 6 năm 2017, Công ty Honda Việt Nam chính thức giới thiệu City phiên bản mới 2017-2018. Đây là phiên bản đã ra mắt rất thành công tại các thị trường Thái Lan, Malaysia, Ấn Độ, Indonesia, Phillippines và Australia.

Về thiết kế

Nội thất Honda City 2019 có thiết kế sang trọng và hiện đại. Mẫu sedan này được trang bị bộ ghế da màu đen ở cả hai hàng ghế, đem đến không gian khá sang trọng. Ở khoang lái, ghế lái thiết kế ôm lưng, cho cảm giác lái tốt hơn. Vô-lăng ba chấu bọc da, thiết kế thể thao, tích hợp nhiều nút bấm hiện đại. Sau vô-lăng, bảng đồng hồ hiển thị đa thông tin vận hành, dạng Analog, màu sắc sinh động, hiển thị rõ nét, dễ quan sát và đánh giá.

KV Honda City

Với ý tưởng phát triển tổng thể”Chiếc xe thông minh mạnh mẽ vượt trội”. Honda City 2018 tập trung vào 3 yếu tố:Thiết kế cao cấp – Tiện ích tối ưu – An toàn vượt trội, hướng tới các khách hàng trẻ trung, ưa thích sự năng động, hiện đại cùng sự tiện nghi và an toàn tối đa.

City 111

Honda City 2018 – Phong cách hơn – Hiện đại hơn – Tiện ích hơn – An toàn hơn sẽ chính thức được cung cấp tại Việt Nam:

  • Giá phiên bản Honda City 1.5G : 559.000.000 đ
  • Giá phiên bản Honda City 1.5L TOP (bản cao cấp) : 599.000.000 đ
  • 6 Màu, bao gồm 5 màu hiện tại là Đỏ, Trắng ngà, Titan, Đen ánh, Ghi bạc và thêm một màu mới – Xanh đậm cá tính.

Honda-City-V-2017-22-1024x680-1

Đầu xe

Phía trước đầu xe City 2019, ngôn ngữ chung của Honda thể hiện rõ. “Đôi cánh vững chãi” với thanh chrome sáng bóng trải dài trên lưới tản nhiệt, chính giữa là lô-gô Honda cỡ lớn, dải chrome này trải dài đến gần đuôi mắt hai cụm đèn pha phía trước, rất sắc nét và hiện đại. Bên dưới, Honda còn đặt một dải chrome mỏng trên lưới tản nhiệt, ăn khớp với cản va phía trước và cũng khớp với dải đèn LED chạy ban ngày hai bên.

 

Bên dưới lưới tản nhiệt và cụm đèn pha, thiết kế khác biệt so với người tiền nhiệm, hầm hố và khá thể thao, từ hốc đèn sương mù, hốc hút gió cho đến những đường dập nổi phức tạp hai bên. Trên ca-pô, tính thể thao cũng được thể hiện với những đường dập chìm nổi ở chính giữa và hai bên, khiến mẫu xe này trở nên khí động học hơn so với người tiền nhiệm. Công nghệ ở đầu xe là cụm đèn pha LED toàn phần thiết kế mới, hai bên còn được tích hợp dải đèn LED chạy ban ngày thời trang. Cụm đèn sương mù bên dưới cũng dạng LED.

Honda-City-V-2017-06-1024x680

Thân xe

Thân xe sắc nét nhấn mạnh rõ tính khí động học. Cột A khá xéo hướng về phía sau, khoảng kính lái thấp, đem đến cảm giác thể thao. Trên hông xe, các đường gân dập chìm hơi sâu chạy xuyên suốt từ bánh trước hướng về đuôi xe, song song với mép kính bên, khớp lệnh với cụm đèn hậu, khiến thân xe trông rất hiện đại. Tạo hình phần đầu xe và đuôi xe khi nhìn từ cạnh bên, cũng thể hiện ít nhiều tính cơ bắp của mẫu sedan hạng B này.

Đuôi xe

Ở đuôi xe, bản nâng cấp mới của Honda City 2019 không có nhiều điểm mới. Cụm đèn hậu tương đồng với người tiền nhiệm, nhưng thiết kế sắc nét hơn. Bên dưới, các đường dập nổi thể hiện khá nhiều tính hiện đại của chiếc xe, ăn khớp với thiết kế ở phần thân xe. Hốc thoát gió phía sau được kéo dài, nối liền hai cụm đèn phản quang. Phần đuôi còn có đèn báo phanh treo cao và ăng-ten vây cá.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Phiên bản Honda City 2019 hoàn toàn mới sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao là 4.440 x 1.694 x 1.447 (mm), với 04 cửa bên, 01 cửa cốp và 05 chỗ ngồi. Chiều dài cơ sở 2.600 (mm), chiều rộng cơ sở trước sau là 1.474/1.465 (mm). Khoảng sáng gầm xe 135 (mm), bán kính vòng quay tối thiểu là 5,61 (m). La-zăng 16 (inches), cỡ lốp 185/55R16. Trọng lượng không tải và toàn tải tương ứng là 1.124/1.5330 (kg). Khoang chứa đồ có dung tích 536L.

Nội thất xe Honda City 2019

Bên trong nội thất, Honda City 2019 sở hữu một không gian rộng rãi với thiết kế sang trọng, điểm mạnh của mẫu xe đô thị này còn là dàn công nghệ mới được tích hợp trên xe, vốn được người dùng đánh giá rất cao từ những phiên bản tiền nhiệm.

 

Honda-City-V-2017-32-1024x680

Tại khoang lái, các khoảng đầu vai và chân đều được tối ưu, đáp ứng tốt cho những người có thể hình tốt, người lái dễ dàng thực hiện các thao tác trong khi vận hành. Ở phía sau, hàng ghế thứ hai của City được đánh giá là rộng nhất phân khúc sedan hạng B, rất thoải mái cho người ngồi sau. Cốp sau có dung tích 536L, chứa dễ dàng những đồ vật có kích thước lớn, cồng kềnh và cũng thừa chỗ cho một chuyến du lịch ngắn ngày.

Honda-City-V-2017-34-1024x680

Về không gian

Không gian bên trong nội thất City 2019 rộng rãi từ trước ra sau, đem đến sự thoải mái cho cả người lái và thành viên theo xe. Đạt được tiêu chí này là nhờ vào triết lý M-M của Honda, tức Man Maximum – Machine Minimum, tối đa hóa không gian cho người dùng và tối thiểu hóa không gian cho máy móc, một triết lý rất nổi tiếng của Honda. Ngoài ra, lợi thế này còn đến từ nhiều đợt nâng cấp toàn diện của Honda trong việc kéo giãn chiều dài cơ sở và sự sắp xếp hợp lý bên trong không gian nội thất.

Honda-City-V-2017-31-1024x680

Về tiện nghi và công nghệ

Xét về mặt tiện nghi và công nghệ, vốn dĩ là tôn chỉ của nhà sản xuất đến từ đất nước mặt trời mọc. Nhờ vậy, mẫu xế ăn khách Honda City 2019 cũng được hãng mẹ tích hợp đầy đủ các tiện nghi và công nghệ nhằm đem đến những trải nghiệm hoàn hảo cho người dùng, xứng đáng là mẫu xe đáng tiền nhất của phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam.

Chính giữa khoang lái là bảng điều khiển trung tâm với màn hình cảm ứng 6.8 (inches), đây là hệ thống thông giải trí đa phương tiện của Honda City. Với hệ thống này, người dùng có thể thực hiện hiện các chức năng như đàm thoại rảnh tay, nghe nhạc, video, nghe đài AM/FM với âm thanh được xuất ra bằng 08 loa đặt quanh xe. Hệ thống này cũng có thể kết nối với các thiết bị thông minh thông qua các cổng HDMI, Bluetooth và USB.

 

Bên dưới màn hình trung tâm là hệ thống điều chỉnh điều hòa tự động cảm ứng, một trang bị lần đầu tiên có mặt trong phân khúc sedan hạng B. Ở hàng ghế sau, Honda đặt thêm một cửa gió điều hòa, một trang bị đáng tiền cho khí hậu nhiệt đới. Hàng ghế thứ hai này cũng có thể gập 60:40 và thông hoàn toàn với cốp sau.

Ngoài các tiện nghi và công nghệ chính, các chi tiết nhỏ khác có thể kể đến như: hệ thống nguồn sạc cho các thiết bị thông minh, bệ tựa tay cho người lái, hộc đồ khu vực khoang lái, tựa tay cho hàng ghế sau kèm hộc đựng cốc, ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau và đèn cốp.

Động cơ và vận hành

Bên dưới nắp ca-pô, cả hai phiên bản Honda City 2019 1.5 tiêu chuẩn và 1.5TOP đều được nhà sản xuất trang bị cho khối động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh 16 van. Khối động cơ này sẽ sản sinh sức mạnh cực đại là 118 (mã lực) tại 6.600 (vòng/phút), đi cùng với mô-men xoắn cực đại 145 (Nm) tại vòng tua 4.600 (vòng/phút). Hai phiên bản này cũng đều được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT, ứng dụng công nghệ Earth Dreamscủa hãng mẹ.

Theo công bố từ Honda, mức tiêu thụ nhiên liệu của City 2019 như sau:

PHIÊN BẢN 1.5 TIÊU CHUẨN 1.5TOP
Chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,1 5,8
Chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 7,97 7,59
Chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,01 4,86

Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda City 2019 được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới và đường bộ (NETC). Cục đăng kiểm Việt Nam theo Quy chuẩn QCVN 86:2015/BGTVT
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ). Cục đăng kiểm Việt Nam.
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.

Thông số kỹ thuật

  1.5 TIÊU CHUẨN 1.5TOP
Kiểu động cơ SOHC i-VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng
Hộp số Vô cấp CVT Ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology
Dung tích xy-lanh 1.497 Cm³
Công suất cực đại (Hp/rpm) 117/6.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.600
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.400 x 1.694 x 1.477
Chiều dài cơ sở (mm) 2.600
Chiều rộng cơ sở (mm) 1.474 1.465
Khoảng sáng gầm (mm) 135
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5.61
Dung tích khoang chứa đồ (lít) 536
Cỡ lốp 185/55 R16
La-zăng đúc hợp kim 16 inches

(*) Bảng trên là thông số kỹ thuật cơ bản của phiên bản mới Honda City 2019, để xem thông số kỹ thuật Honda City chi tiết, vui lòng tham khảo tại đây.

honda 1